Sau đợt bán tháo hồi đầu tháng 4, thị trường phải đối mặt với tâm lý tiêu cực lan rộng trong tháng 5. VN-Index đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng của tháng 5 ở mức 1.292,68 điểm, tương ứng giảm 74,12 điểm (-5,42%) so với cuối tháng 4, tương tự, HNX-Index giảm 50,07 điểm (-13,69%) xuống 315,76 điểm, UPCoM-Index cũng giảm 8,86 điểm (-8,5%) xuống 95,45 điểm.
Thanh khoản thị trường giảm mạnh so với tháng 4. Tổng giá trị giao dịch bình quân đạt 17.773 tỷ đồng, giảm 32,4%, trong đó, giá trị khớp lệnh bình quân đạt 16.174 tỷ đồng/phiên, giảm 33%.
Nhiều nhóm ngành cổ phiếu tiếp tục biến động tiêu cực trong tháng 5. Trong top 50 vốn hóa toàn thị trường chứng khoán chỉ có 12 mã tăng giá trong khi có đến 38 mã giảm giá. REE của Cơ điện Lạnh (HoSE: REE) là cổ phiếu biến động tích cực nhất trong nhóm vốn hóa lớn khi tăng đến 26,3% lên mức đỉnh 90.500 đồng/cp. Động lực thúc đẩy cổ phiếu bứt phá đến từ kết quả kinh doanh tăng trưởng quý đầu năm. Theo đó, REE ghi nhận doanh thu thuần 2.045 tỷ đồng trong quý I, tăng 73% so với cùng kỳ. Sau khi trừ chi phí, REE lãi sau thuế hơn 955 tỷ đồng, gấp đôi so với thực hiện quý I/2021. Với kết quả này, công ty đã thực hiện 22% kế hoạch doanh thu và 33% chỉ tiêu lợi nhuận cả năm.
Hai cổ phiếu ngành xăng dầu, dầu khí là BSR của Lọc - Hóa dầu Bình Sơn (UPCoM: BSR) và GAS của PV Gas (HoSE: GAS) có sự hồi phục rất tốt trong tháng 5 với mức tăng lần lượt 21,4% và 11%. Cả BSR và GAS đều là hai cổ phiếu có mô hình hồi phục "chữ V" sau giai đoạn lao dốc trước đó cùng thị trường chung.
Chiều ngược lại, cổ phiếu VEF của Triển lãm Việt Nam (UPCoM: VEF) giảm mạnh nhất trong top 50 vốn hóa với 20%. Tuy nhiên, thanh khoản của cổ phiếu này ở mức khiêm tốn với khối lượng khớp lệnh bình quân chỉ 13.083 đơn vị/phiên.
HPG của Hòa Phát (HoSE: HPG) gây thất vọng khi giảm gần 20% ở tháng 5. Cổ phiếu này lao dốc sau những thông tin không mấy tích được Chủ tịch HĐQT Trần Đình Long đưa ra hôm ĐHĐCĐ cổ đông thường niên diễn hôm 24/5. Trước nhiều ý kiến cho rằng công ty đặt kế hoạch lợi nhuận thấp, ông Long cho rằng các cổ đông sẽ thấy được những khó khăn của ngành thép sau kết quả kinh doanh quý II, quý III và cả năm "thê thảm" nên ban lãnh đạo công ty phải đặt ra mục tiêu thận trọng. Kế hoạch năm nay được đánh giá là thách thức.
Bên cạnh đó, STB của Sacombank (HoSE: STB) và SSH của Phát triển Sunshine Homes (UPCoM: SSH) đều giảm trên 19%.
Mã CK | Sàn | Giá 29/4 (đ/cp) |
Giá 31/5 (đ/cp) |
% Thay đổi | Vốn hóa 31/5 (tỷ đồng) |
REE | HOSE | 71.655 | 90.500 | 26,30% | 32.163,93 |
BSR | UPCOM | 21.610 | 26.236 | 21,41% | 81.344,71 |
GAS | HOSE | 106.000 | 117.700 | 11,04% | 225.271,92 |
EIB | HOSE | 30.000 | 33.200 | 10,67% | 40.817,17 |
VHM | HOSE | 63.154 | 69.600 | 10,21% | 303.063,98 |
GE2 | UPCOM | 27.100 | 29.233 | 7,87% | 34.689,17 |
PNJ | HOSE | 108.000 | 114.900 | 6,39% | 27.847,92 |
FPT | HOSE | 105.000 | 109.900 | 4,67% | 100.470,13 |
HDB | HOSE | 25.300 | 26.100 | 3,16% | 52.518,66 |
POW | HOSE | 13.150 | 13.550 | 3,04% | 31.732,36 |
VJC | HOSE | 129.900 | 130.900 | 0,77% | 70.896,92 |
CTG | HOSE | 27.750 | 27.900 | 0,54% | 134.080,44 |
ACV | UPCOM | 87.971 | 86.759 | -1,38% | 188.870,04 |
VIC | HOSE | 80.000 | 78.800 | -1,50% | 300.538,12 |
VRE | HOSE | 30.900 | 30.150 | -2,43% | 68.510,40 |
VCB | HOSE | 80.900 | 78.900 | -2,47% | 373.395,56 |
MWG | HOSE | 149.200 | 144.900 | -2,88% | 106.045,76 |
MSN | HOSE | 116.000 | 112.400 | -3,10% | 159.230,51 |
VNM | HOSE | 74.200 | 71.700 | -3,37% | 149.849,81 |
ACB | HOSE | 32.700 | 31.550 | -3,52% | 85.246,46 |
TPB | HOSE | 33.600 | 32.350 | -3,72% | 51.169,79 |
VEA | UPCOM | 46.053 | 44.093 | -4,26% | 58.590,78 |
NVL | HOSE | 82.000 | 78.000 | -4,88% | 152.082,81 |
BID | HOSE | 37.250 | 35.300 | -5,23% | 178.565,89 |
SAB | HOSE | 162.100 | 153.500 | -5,31% | 98.436,66 |
MBB | HOSE | 29.800 | 27.750 | -6,88% | 104.848,43 |
DIG | HOSE | 65.000 | 60.400 | -7,08% | 30.193,41 |
MCH | UPCOM | 108.975 | 101.221 | -7,12% | 72.461,93 |
DGC | HOSE | 240.900 | 223.600 | -7,18% | 38.253,42 |
SSB | HOSE | 36.750 | 33.800 | -8,03% | 56.101,24 |
PLX | HOSE | 48.000 | 44.000 | -8,33% | 55.906,06 |
PGV | HOSE | 32.150 | 29.400 | -8,55% | 33.029,96 |
SHB | HOSE | 16.300 | 14.800 | -9,20% | 39.469,73 |
MVN | UPCOM | 30.155 | 27.355 | -9,29% | 32.842,08 |
VGI | UPCOM | 34.167 | 30.822 | -9,79% | 93.816,35 |
MSB | HOSE | 22.900 | 20.500 | -10,48% | 31.313,75 |
SSI | HOSE | 33.550 | 29.650 | -11,62% | 29.435,39 |
PDR | HOSE | 62.100 | 54.800 | -11,76% | 36.806,21 |
GVR | HOSE | 28.850 | 25.200 | -12,65% | 100.800,00 |
HVN | HOSE | 21.750 | 18.650 | -14,25% | 41.298,45 |
BCM | HOSE | 85.900 | 73.100 | -14,90% | 75.658,50 |
BVH | HOSE | 62.100 | 52.600 | -15,30% | 39.046,18 |
VPB | HOSE | 36.700 | 31.000 | -15,53% | 137.809,67 |
TCB | HOSE | 44.000 | 37.150 | -15,57% | 130.430,48 |
VIB | HOSE | 31.850 | 26.800 | -15,86% | 56.192,71 |
VND | HOSE | 30.374 | 25.250 | -16,87% | 30.750,55 |
SSH | UPCOM | 99.899 | 80.642 | -19,28% | 30.240,75 |
STB | HOSE | 27.700 | 22.350 | -19,31% | 42.134,57 |
HPG | HOSE | 43.300 | 34.700 | -19,86% | 155.210,42 |
VEF | UPCOM | 208.580 | 166.662 | -20,10% | 27.766,06 |
Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất thị trường trong tháng 5 thuộc về một "tân binh" là DSD của DHC Suối Đôi (UPCoM: DSD) với gần 175%. DSD giao dịch lần đầu tiên trên sàn UPCoM ngày 17/5, với giá tham chiếu 10.000/cp. Doanh nghiệp này thành lập năm 2012. Công ty kinh doanh trên các lĩnh vực: Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản (thăm dò, khai thác mỏ nước khoáng nóng); Kinh doanh nhà hàng; Khu lưu trú, nghỉ dưỡng; Cung cấp dịch vụ vui chơi giải trí, thể thao; Dịch vụ thư giãn tăng cường sức khỏe (spa, tắm khoáng nóng, tắm bùn,…); Tổ chức khai thác tour du lịch sinh thái,…Công ty Cổ phần DHC Suối Đôi hiện đang là chủ đầu tư của Công viên Suối khoáng nóng Núi Thần Tài, nằm tại xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng.
Tiếp sau đó, cổ phiếu MAC của Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải (HNX: MAC) tăng gần 64% từ 6.100 đồng/cp lên 10.000 đồng/cp. MAC tăng giá bất chấp việc cổ phiếu này bị đưa vào diện kiểm soát do lợi nhuận sau thuế năm 2020 và 2021 là số âm.
Mã CK | Sàn | Giá 29/4 (đ/cp) |
Giá 31/5 (đ/cp) |
% Thay đổi | Vốn hóa 31/5 (tỷ đồng) |
DSD | UPCOM | 10.000 | 27.467 | 174,67% | 854,22 |
MAC | HNX | 6.100 | 10.000 | 63,93% | 151,40 |
CCV | UPCOM | 17.500 | 28.100 | 60,57% | 50,58 |
DDH | UPCOM | 5.300 | 8.500 | 60,38% | 30,60 |
VDT | UPCOM | 23.299 | 35.100 | 50,65% | 68,99 |
VFC | UPCOM | 25.300 | 37.828 | 49,52% | 1.278,63 |
PND | UPCOM | 21.900 | 32.700 | 49,32% | 218,00 |
SSF | UPCOM | 3.700 | 5.500 | 48,65% | 17,09 |
COM | HOSE | 46.900 | 65.900 | 40,51% | 930,55 |
EAD | UPCOM | 21.906 | 30.750 | 40,37% | 88,49 |
DUS | UPCOM | 21.000 | 29.400 | 40,00% | 164,68 |
IME | UPCOM | 72.200 | 101.000 | 39,89% | 363,59 |
FBC | UPCOM | 7.300 | 10.200 | 39,73% | 37,74 |
DCG | UPCOM | 11.901 | 16.600 | 39,49% | 113,29 |
DVW | UPCOM | 13.124 | 18.300 | 39,44% | 42,91 |
VIN | UPCOM | 33.000 | 46.000 | 39,39% | 1.173,00 |
POB | UPCOM | 23.400 | 32.500 | 38,89% | 354,25 |
DT4 | UPCOM | 6.200 | 8.600 | 38,71% | 9,98 |
ICI | UPCOM | 6.991 | 9.400 | 34,46% | 37,60 |
DAS | UPCOM | 12.600 | 16.900 | 34,13% | 70,98 |
KIP | UPCOM | 7.700 | 10.300 | 33,77% | 100,94 |
ST8 | HOSE | 13.900 | 18.500 | 33,09% | 475,84 |
VTL | HNX | 10.100 | 13.400 | 32,67% | 67,80 |
CTT | HNX | 16.900 | 22.400 | 32,54% | 105,22 |
HGW | UPCOM | 9.886 | 13.100 | 32,51% | 325,91 |
HLY | UPCOM | 12.400 | 16.300 | 31,45% | 16,30 |
VLA | HNX | 43.294 | 56.100 | 29,58% | 112,09 |
GCB | UPCOM | 14.200 | 18.300 | 28,87% | 73,92 |
HEV | HNX | 35.900 | 45.800 | 27,58% | 45,80 |
PTH | UPCOM | 13.965 | 17.800 | 27,46% | 62,36 |
Trong khi đó, cổ phiếu giảm mạnh nhất thị trường là THD của Thaiholdings (HNX: THD) với mức giảm hơn 62%. Giữa tháng 5, HĐQT Thaiholdings ra Nghị quyết thông qua phương án điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2021. Cụ thể, chấp hành theo công văn số 1428 của của Cục cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và buôn lậu Bộ Công an (C03), Thaiholdings thông qua phương án Thaigroup (công ty con thuộc tập đoàn) hoàn trả số tiền đã giao dịch với công ty TNHH Thương mại dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh theo đúng quy định của pháp luật. Số tiền hoàn trả là 840 tỷ đồng. Tuy nhiên, Thaigroup sẽ nhận lại cổ phần của CTCP Bình Minh Group (chủ sở hữu dự án 11A Cát Linh) kèm hồ sơ pháp lý, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án.
Ông Nguyễn Đức Thụy mới đây đã đăng ký bán toàn bộ 87,4 triệu cổ phiếu, tương đương 24,97% vốn của Thaiholdings. Thời gian giao dịch từ 1/6 đến 30/6.
Trái ngược với diễn biến tích cực của nhóm thủy sản, cổ phiếu SSN của Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Sài Gòn (UPCoM: SSN) giảm đến 54% trong tháng 5. Đầu tháng 5, Tòa án nhân dân TP HCM đã có quyết định mở thủ tục phá sản với Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Sài Gòn vì mất khả năng thanh toán. Toà án TP HCM đã chỉ định Công ty Hợp danh quản lý tài sản Sen Việt là đơn vị quản lý tài sản của Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Sài Gòn trong quá trình thanh lý tài sản…
Mã CK | Sàn | Giá 29/4 (đ/cp) |
Giá 31/5 (đ/cp) |
% Thay đổi | Vốn hóa 31/5 (tỷ đồng) |
THD | HNX | 117.800 | 44.500 | -62,22% | 15.575,00 |
SSN | UPCOM | 12.214 | 5.593 | -54,21% | 221,48 |
BVN | UPCOM | 17.600 | 9.870 | -43,92% | 49,35 |
BTH | UPCOM | 17.200 | 9.700 | -43,60% | 242,50 |
CMS | HNX | 23.700 | 13.900 | -41,35% | 239,08 |
CH5 | UPCOM | 18.400 | 11.100 | -39,67% | 41,43 |
THW | UPCOM | 10.100 | 6.100 | -39,60% | 30,49 |
NOS | UPCOM | 4.300 | 2.600 | -39,53% | 50,77 |
BSC | HNX | 26.076 | 15.800 | -39,41% | 49,78 |
YBC | UPCOM | 14.200 | 8.609 | -39,37% | 101,36 |
TBH | UPCOM | 72.700 | 44.800 | -38,38% | 4.171,68 |
GGG | UPCOM | 11.140 | 6.900 | -38,06% | 66,48 |
DPC | HNX | 17.100 | 10.700 | -37,43% | 23,94 |
PSG | UPCOM | 5.039 | 3.200 | -36,50% | 112,00 |
VNC | HNX | 54.900 | 35.000 | -36,25% | 367,48 |
KHB | UPCOM | 3.900 | 2.500 | -35,90% | 72,69 |
TGG | HOSE | 14.100 | 9.170 | -34,96% | 250,34 |
KDM | HNX | 31.200 | 20.700 | -33,65% | 146,97 |
SDJ | UPCOM | 6.777 | 4.500 | -33,60% | 19,55 |
ATG | UPCOM | 5.844 | 3.900 | -33,26% | 59,36 |
PDC | HNX | 10.900 | 7.300 | -33,03% | 109,50 |
XMD | UPCOM | 20.201 | 13.557 | -32,89% | 54,23 |
NAU | UPCOM | 10.900 | 7.400 | -32,11% | 27,16 |
CC1 | UPCOM | 28.079 | 19.068 | -32,09% | 6.089,10 |
L45 | UPCOM | 5.950 | 4.097 | -31,14% | 19,67 |
DID | UPCOM | 9.452 | 6.523 | -30,99% | 101,91 |
FLC | HOSE | 8.820 | 6.110 | -30,73% | 4.338,09 |
TTN | UPCOM | 19.707 | 13.697 | -30,50% | 503,06 |
LDP | HNX | 26.900 | 18.700 | -30,48% | 237,55 |
VHD | UPCOM | 29.900 | 20.900 | -30,10% | 794,20 |